Các sản phẩm

  • Hoạt chất kích thích mọc tóc Piroctone Olamine,OCT,PO

    Piroctone Olamine

    Cosmate®OCT,Piroctone Olamine là chất chống gàu và kháng khuẩn hiệu quả cao. Nó là một sản phẩm thân thiện với môi trường và đa chức năng.

     

  • Thành phần chống lão hóa hiệu quả cao Hydroxypropyl Tetrahydropyrantriol

    Hydroxypropyl Tetrahydropyrantriol

    Cosmate®Xylane, Hydroxypropyl Tetrahydropyrantriol là một dẫn xuất xyloza có tác dụng chống lão hóa. Nó có thể thúc đẩy hiệu quả việc sản xuất glycosaminoglycans trong ma trận ngoại bào và tăng hàm lượng nước giữa các tế bào da, nó cũng có thể thúc đẩy quá trình tổng hợp collagen.

     

  • nguyên liệu hoạt tính chăm sóc da Dimethylmethoxy Chromanol, DMC

    Dimetylmetoxy Chromanol

    Cosmate®DMC,Dimethylmethoxy Chromanol là một phân tử lấy cảm hứng từ sinh học được thiết kế tương tự như gamma-tocopoherol. Điều này dẫn đến một chất chống oxy hóa mạnh mẽ giúp bảo vệ khỏi các loại oxy cấp tiến, nitơ và carbon. Cosmate®DMC có khả năng chống oxy hóa cao hơn nhiều chất chống oxy hóa nổi tiếng, như Vitamin C, Vitamin E, CoQ 10, Chiết xuất trà xanh, v.v. Trong chăm sóc da, nó có lợi ích về độ sâu nếp nhăn, độ đàn hồi của da, đốm đen, tăng sắc tố và peroxid hóa lipid .

  • Thành phần làm đẹp da N-Acetylneuraminic Acid

    Axit N-axetylneuraminic

    Cosmate®NANA ,N-Acetylneuraminic Acid hay còn gọi là axit tổ chim hay axit Sialic là thành phần chống lão hóa nội sinh của cơ thể con người, là thành phần chính của glycoprotein trên màng tế bào, là chất vận chuyển quan trọng trong quá trình truyền tải thông tin. ở cấp độ tế bào. Cosmate®NANA N-Acetylneuraminic Acid thường được gọi là “ăng-ten di động”. Cosmate®NANA N-Acetylneuraminic Acid là một loại carbohydrate tồn tại rộng rãi trong tự nhiên và nó cũng là thành phần cơ bản của nhiều glycoprotein, glycopeptide và glycolipids. Nó có một loạt các chức năng sinh học, chẳng hạn như điều chỉnh thời gian bán hủy của protein trong máu, trung hòa các loại độc tố khác nhau và bám dính tế bào. , Phản ứng kháng nguyên-kháng thể miễn dịch và bảo vệ quá trình ly giải tế bào.

  • Axit Azelaic (còn gọi là axit đỗ quyên)

    Axit azelaic

    Axit Azeoic (còn được gọi là axit rhododendron) là một axit dicarboxylic bão hòa. Trong điều kiện tiêu chuẩn, axit azelaic tinh khiết xuất hiện dưới dạng bột màu trắng. Axit azeoic tồn tại tự nhiên trong các loại ngũ cốc như lúa mì, lúa mạch đen và lúa mạch. Axit Azeoic có thể được sử dụng làm tiền chất cho các sản phẩm hóa học như polyme và chất làm dẻo. Nó cũng là một thành phần trong thuốc chống mụn trứng cá tại chỗ và một số sản phẩm chăm sóc tóc và da.

  • Mỹ phẩm làm đẹp chống lão hóa Peptide

    peptit

    Cosmate®PEP Peptide/Polypeptide được tạo thành từ các axit amin được gọi là “khối xây dựng” của protein trong cơ thể. Peptide rất giống protein nhưng được tạo thành từ một lượng nhỏ axit amin hơn. Về cơ bản, peptide hoạt động như những sứ giả nhỏ gửi tin nhắn trực tiếp đến tế bào da của chúng ta để thúc đẩy giao tiếp tốt hơn. Peptide là chuỗi gồm các loại axit amin khác nhau, như glycine, arginine, histidine, v.v.. Peptide chống lão hóa thúc đẩy sản xuất trở lại để giữ cho làn da săn chắc, ngậm nước và mịn màng. Peptide cũng có đặc tính chống viêm tự nhiên, có thể giúp giải quyết các vấn đề về da khác không liên quan đến lão hóa. Peptide phù hợp với mọi loại da, kể cả da nhạy cảm và dễ nổi mụn.

  • chất chống kích ứng và chống ngứa Hydroxyphenyl Propamidobenzoic Acid

    Axit hydroxyphenyl propamidobenzoic

    Cosmate®HPA,Hydroxyphenyl Propamidobenzoic Acid là chất chống viêm, chống dị ứng và chống ngứa. Nó là một loại thành phần làm dịu da tổng hợp và đã được chứng minh là có tác dụng làm dịu da tương tự như Avena sativa (yến mạch). Nó mang lại tác dụng làm dịu và giảm ngứa da. Sản phẩm phù hợp với làn da nhạy cảm. Nó cũng được khuyên dùng cho dầu gội chống gàu, kem dưỡng da cá nhân và các sản phẩm phục hồi da sau ánh nắng.

     

     

     

  • Thành phần bảo quản không gây kích ứng Clorphenesin

    Clorphenesin

    Cosmate®CPH, Chlorphenesin là một hợp chất tổng hợp thuộc nhóm hợp chất hữu cơ được gọi là organohalogen. Clorphenesin là một ete phenol (3-(4-chlorophenoxy)-1,2-propanediol), có nguồn gốc từ chlorophenol có chứa nguyên tử clo liên kết cộng hóa trị. Clorphenesin là chất diệt khuẩn bảo quản và mỹ phẩm giúp ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.

  • Làm trắng da EUK-134 Ethylbisiminomethylguaiacol Mangan Clorua

    Ethylbisiminomethylguaiacol Mangan Clorua

    Ethyleneiminomethylguaiacol mangan clorua, còn được gọi là EUK-134, là một thành phần tổng hợp có độ tinh khiết cao, bắt chước hoạt động của superoxide effutase (SOD) và catalase (CAT) in vivo. EUK-134 xuất hiện dưới dạng bột tinh thể màu nâu đỏ có mùi nhẹ độc đáo. Nó ít tan trong nước và hòa tan trong polyol như propylene glycol. Nó phân hủy khi tiếp xúc với axit.Cosmate®EUK-134, là một hợp chất phân tử nhỏ tổng hợp tương tự như hoạt động của enzyme chống oxy hóa và là thành phần chống oxy hóa tuyệt vời, có thể làm sáng tông màu da, chống lại tác hại của ánh sáng, ngăn ngừa lão hóa da và giảm viêm da .

  • Muối kẽm pyrrolidone carboxylic acid thành phần trị mụn Zinc Pyrrolidone Carboxylate

    Kẽm Pyrrolidone Carboxylate

    Cosmate®ZnPCA,Zinc PCA là muối kẽm hòa tan trong nước có nguồn gốc từ PCA, một loại axit amin tự nhiên có trong da. Là sự kết hợp giữa kẽm và L-PCA, giúp điều chỉnh hoạt động của tuyến bã nhờn và làm giảm mức độ bã nhờn của da trong cơ thể. Tác dụng của nó đối với sự phát triển của vi khuẩn, đặc biệt là Propionibacter Acnes, giúp hạn chế tình trạng kích ứng.

  • chất chống vi khuẩn, chống gàu và chống mụn tuyệt vời Quaternium-73, Pionin

    Đệ tứ-73

    Cosmate®Quat73, Quaternium-73 hoạt động như một chất kháng khuẩn và trị gàu. Nó hoạt động chống lại Propionibacteria Acnes. Nó được sử dụng như một chất bảo quản kháng khuẩn hiệu quả. Cosmate®Quat73 được sử dụng trong công thức sản xuất chất khử mùi và các sản phẩm chăm sóc da, tóc & cơ thể.

     

  • Thành phần chống nắng hòa tan trong dầu Avobenzone

    Avobenzone

    Cosmate®AVB, Avobenzone, Butyl Methoxydibenzoylmethane. Nó là một dẫn xuất của dibenzoyl metan. Một phạm vi bước sóng ánh sáng cực tím rộng hơn có thể được hấp thụ bởi avobenzone. Nó có mặt trong rất nhiều loại kem chống nắng phổ biến được bán trên thị trường. Nó hoạt động như một loại kem chống nắng. Là chất chống tia UV tại chỗ có phổ rộng, avobenzone ngăn chặn các bước sóng UVA I, UVA II và UVB, làm giảm tác hại mà tia UV có thể gây ra cho da.